1. Chỉ tiêu xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Anh, Ngôn ngữ Trung năm 2018
T (1) |
Mã trường (2) |
Mã ngành (3) |
Tên ngành (4) |
Chỉ tiêu (5) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 (6) |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 (7) |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 (8) |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 (9) |
theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
SP2 |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
130 |
30 |
D01 |
TIẾNG ANH |
A01 |
TIẾNG ANH |
D11* |
TIẾNG ANH |
D12* |
TIẾNG ANH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
SP2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
60 |
50 |
D01 |
TIẾNG ANH |
A01 |
TIẾNG ANH |
D11* |
TIẾNG ANH |
D12* |
TIẾNG ANH |
3 |
SP2 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
90 |
60 |
D04 |
TIẾNG TRUNG |
D01 |
TIẾNG ANH |
A01 |
TIẾNG ANH |
D11* |
TIẾNG ANH |
2. Nguyên tắc xét tuyểnSử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên website của nhà trường.
Thí sinh được sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia, sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia hiện hành để xét tuyển.
Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPTa) Đối tượngThí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
b) Tiêu chí xét tuyển Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12.
Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển
(tính môn chính nếu có) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính hoặc tiêu chí khác làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2018- Đối với tổ hợp không có môn chính
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có)
- Đối với tổ hợp có môn chính (nhân hệ số 2)
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ).
Đối với thí sinh đã đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng, xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất trở xuống cho đến hết chỉ tiêu của ngành.
3. Điểm trúng tuyển vào các ngành của năm 2016 và 2017 (lấy từ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia)
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh 2016 |
Năm tuyển sinh 2017 |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
|
|
|
|
|
|
- Sư phạm Tiếng Anh |
100 |
36 |
25,0 |
100 |
133 |
24.25 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
|
|
10 |
5 |
24.25 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
|
|
|
10 |
3 |
24.25 |
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh |
|
|
|
10 |
4 |
24.25 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
100 |
36 |
25,0 |
70 |
121 |
24.25 |
|
|
|
|
|
|
|
- Ngôn ngữ Trung Quốc |
100 |
35 |
21,0 |
216 |
97 |
19.75 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
|
|
36 |
0 |
19.75 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
90 |
34 |
21,0 |
100 |
90 |
19.75 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
10 |
1 |
21,0 |
40 |
0 |
19.75 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
|
|
|
40 |
7 |
19.75 |
|
|
|
|
|
|
|
- Ngôn ngữ Anh |
50 |
9 |
25,0 |
220 |
69 |
22.75 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
50 |
9 |
25,0 |
100 |
69 |
22.75 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
|
|
40 |
0 |
22.75 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
|
|
|
40 |
0 |
22.75 |
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh |
|
|
|
40 |
0 |
22.75 |
4. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng nămCăn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Năm học |
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội |
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên |
2015 – 2016 |
6.100.000 đ/ sinh viên |
7.200.000 đ/ sinh viên |
2016 – 2017 |
6.700.000 đ/ sinh viên |
7.900.000 đ/ sinh viên |
2017 – 2018 |
7.400.000 đ/ sinh viên |
8.700.000 đ/ sinh viên |
2018 – 2019 |
8.100.000 đ/ sinh viên |
9.600.000 đ/ sinh viên |
Sinh viên ngành sư phạm không phải đóng tiền học phí
5. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập họca. Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên)Mức học bổng căn cứ theo Quyết định số 44/2007/QĐ-BGD ĐT ngày 15 tháng 08 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b. Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm xét tuyển cao.
- Được xét chọn học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp chất lượng cao thí điểm, lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của nhà trường theo ngành đã nhập học.